Để đo độ cay của ớt, người ta dùng đến một đơn vị riêng gọi là đơn vị nhiệt scoville (viết tắt là SHU). Theo thứ tự danh sách dưới đây, bạn có thể trải qua lần lượt các các cung bậc cảm xúc từ "tê tê" đến "giàn giụa nước mắt" với các loại ớt cay nhất thế giới.
20. Ớt trắng Habanero (100,000-350,000 SHU)
Họ ớt Habanero đóng góp số lượng đông đảo trong bảng xếp hạng. Ít “nóng bỏng” hơn cả là ớt trắng Habanero. Màu trắng của loại ớt này khiến cho chúng trở nên thực sự đặc biệt và quý hiếm. Ớt trắng Habanero phổ biến ở Mexico và Caribbean. Giống ớt có cây nhỏ nhưng cho sản lượng cao, thường được dùng làm gia vị ướp và nước sốt.

19. Ớt Habanero (100,000-350,000 SHU)
Khác với giống ớt trắng, ớt Habanero loại thông thường có màu cam. Dù cay hơn ớt trắng một chút nhưng hai giống ớt này được sử dụng với mục đích khá giống nhau.

18. Ớt Fatalii (125,000-325,000 SHU)

17. Ớt lưỡi quỷ (125,000-325,000 SHU)

16. Ớt Tigerpaw NR (265.000 - 328.000 SHU)

15. Ớt Habanero chocolate (300,000-425,000 SHU)

14. Ớt đỏ Caribbean Habanero (300,000-475,000 SHU)

13. Ớt đỏ Sivana (200,000-577,000 SHU)

12. Ớt Naga Morich (1,000,000-1,500,000 SHU)

Trong tiếng Bengali, Naga Morich có nghĩa là "con rắn ớt". Đây là giống ớt đầu tiên được tìm ra trên thế giới có vị cay vượt ngưỡng 1 triệu SHU (gấp đôi ớt đỏ Sivana). Bên cạnh vị cay nóng rất gắt, người ta cũng tìm thấy vị ngọt như cam hoặc dừa ở giống ớt này.
11. Ớt Trinidad Scorpion CARDI (800,000-1,000,000 SHU)

Trinidad Scorpion là tên gọi được đặt theo quê hương giống ớt, vùng Trinidad. CARDI là tên viết tắt của Viện nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Caribbean, nơi chịu trách nhiệm cho sự sản sinh của loại ớt đặc biệt này. Vì vị cay gắt, giống ớt còn được sử dụng rộng rãi mới một mục đích khác. Chúng được trộn lẫn với sơn tàu biển để ngăn chặn hàu bám trên đáy của tàu thuyền.